Cấp bền bulong hệ mét và hệ inch

Nhưng loại lực mà chúng ta biết, nó tác động vào bulong khi chúng ta sử dụng chúng như lực kéo, lực nén, lực siết, lực cắt , Những yếu tố tác động chịu được các lực như vậy thì gọi là cấp bền bulong. Nhưng trong kiến thức các bạn học được thì cáp bền bulong được thể hiện qua 2 loại giới hạn , đó là GIỚI HẠN BỀN và GIỚI HẠN CHẢY , Không những thế, ngoài ra còn được thể hiện thông qua nhiều thông số khác nhau như là Giới hạn bến đứt (N/mm2 ), Độ cứng vicke (HV ), Độ cứng Brinen ( HB ) , Độ cứng Rốc – Oen ( HR ) , Độ cứng bề mặt (HV.0.3) , Ứng suất thử , Độ dãn dài tương đối, độ dai va đập (J/cm2 ) ….

Cấp bền bulong mạ kẽm là gì ?

Cấp bền của bulong nó không đơn giản chỉ là một cấp bền, nó có tác động rất nhiều, từ 1 cấp bền chúng ta có thể tra ra rất nhiều thông số khác nhau , hiện tại trên thế giới, người ta chia cấp bền bulong sang hệ mét và cấp bền bulong hệ inch , vì thế chúng ta sẽ đi tìm hiểu sâu về chúng.

Cấp bền của bulong được ký hiệu trên đầu bulong như hình bên dưới

Thường cấp bền hệ inch và cấp bền hệ mét được sử dụng cho loại bulong mạ kẽm

Cấp bền của bulong hệ mét

Cấp bền bulong được ký hiệu XX.X ở dây

+ XX : là giới hạn bền nhỏ nhất ( Kgf/mm2 )

Thông thường các thông số thường sử dụng đơn vị Mpa

1 Kilôgam lực trên milimét vuông [kgf/mm²] = 9,806 65 Mêgapascal [MPa]

+ .X : là giới hạn chảy

Cấp bên bulong hệ mét sẽ có các loại : Bolt Grade 4.6 , Bolt Grade 4.8 , Bolt Grade 5.6 , Bolt Grade 5.8 , Bolt Grade 6.8 , Bolt Grade 8.8 , Bolt Grade 10.9 , Bolt Grade 12.9 . Loại sử dụng thông dụng nhất là Bolt Grade 8.8

Ví dụ : Bolt Grade 8.8 là gì ?

+ Bolt : Có nghĩa là bulong

+ Grade : có nghĩa là cấp độ

+ 8.8 : Có nghĩa là Giới hạn bền nhỏ nhất là 80 Kgf/mm2 , Giới hạn chảy là 80% x Giới hạn bền = 64 Kgf/mm2

Ví dụ : Bolt Grade 12.9 là gì ?

+ Bolt : Có nghĩa là bulong

+ Grade : có nghĩa là cấp độ

+ 12.9 : Có nghĩa là Giới hạn bền nhỏ nhất là 1220 Kgf/mm2 , Giới hạn chảy là 90% x Giới hạn bền = 1100 Kgf/mm2

Ngoài việc tính toán như trên thì chúng ta có bảng tra cấp bền , giới hạn bền ( Mpa ), Giới hạn chảy ( Mpa )

BẢNG TRA CẤP BỀN BULONG HỆ MÉT

Cấp bền của bulong hệ inch

Cấp bền của bulong hệ inch thì trên đầu bulong không còn đánh số, nhưng sẽ đánh bằng ký hiệu gạch như hình bên trên

Bulong hệ inch sẽ có 17 cấp bền khác nhau, Nhưng phổ biến nhất trên thị trường sẽ có cấp 2, cấp 5, cấp 8, cấp L9 như hình ở trên

Mỗi cấp khác nhau sẽ có công dụng, khả năng ứng dụng khác nhau.

BẢNG TRA CẤP BỀN BULONG HỆ INCH

Cấp bền tương đương nhau giữa bulong hệ mét và bulong hệ inch

Tra thông số giới hạn bền đứt, độ cứng (HV, HB, HRC, HRB …. ), giới hạn chảy, ứng suất thử …..

Ngoài 2 thông số quan trọng như Giới hạn bền và giới hạn chảy, chúng ta còn có thể được được rất nhiều thông số khác nhau như độ cứng , ứng suất thử ……

Chú thích:

* Chỉ dùng cho đường kính ren d ≤ 16mm;
** Nếu không xác định giới hạn chảy σch, cho phép xác định giới hạn chảy qui ước σ02 ;
*** Cho phép tăng giới hạn trên đã qui định của độ cứng đến 300BH trong điều kiện vẫn đảm bảo những yêu cầu còn lại.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
038.2217.980